-------------------
Hoạt Động
Thanh Ni�n
BI
TR� DŨNG
|
Phương
Hướng
Biết
t�m phương hướng, tức l� biết
t�m xem ta đang đứng ở phương n�o
? Tập t�m
phương hướng l� l�m nẩy nở tr� quan s�t, � tứ v� hiểu
biết.
Ta c� thể t�m phương hướng bằng: Địa
b�n, mặt trời, đồng hồ, mặt trăng v� sao.
Tr�n bản đồ, hướng Bắc bao giờ cũng ở tr�n,
hướng Nam ở dưới, hướng Đ�ng b�n
tay
phải v� hướng T�y b�n tay tr�i.
1. Địa b�n: Gồm c� 1 kim bằng th�p, luyện
nam ch�m để chỉ hướng Bắc.
* Một mặt khắc Độ (từ 0 độ đến
360 độ) hay grade (từ 0g đến 400g) Hoặc ly
gi�c
(từ 0lg đến 6,400lg).
* Một trục ở giữa kim để kim c� thể quay
dể d�ng.
* Một vỏ tr�n c� mặt gương, chung quanh bằng
kim kh�. |
|
2. T�m
phương hướng bằng mặt trời:
Mặt trời mọc ở hướng Đ�ng v� lặn ở hướng
T�y. Trong những ng�y Xu�n ph�n (22-3)
v� Thu ph�n (22-9) đ�m v� ng�y bằng nhau. Mặt trời mọc ở ch�nh Đ�ng
v�o 6 giờ s�ng v� lặn ở ch�nh T�y l�c 6 giờ chiều.
Nhưng từ th�ng 3 đến th�ng 9 dương
lịch, mặt trời mọc xế Đ�ng Bắc v� lặn
xế T�y Bắc, từ th�ng 9 đến th�ng 3 th� mặt
trời mọc ở xế Đ�ng Nam v� lặn xế T�y
Nam. M�a n�o cũng vậy, mặt trời thường mọc ở hướng Đ�ng
v�o 6 giờ, ở Đ�ng Nam v�o l�c 9 giờ, ở ch�nh Nam
v�o giữa trưa, ở T�y Nam v�o 15 giờ v� ở hướng
T�y v�o 18 giờ.
|
3. T�m phương
huớng bằng đồng hồ:
Đặt ngữa đồng hồ tr�n l�ng b�n tay, hướng
kim giờ về ph�a mặt trời. Kim giờ với
số 12 tr�n mặt đồng hồ tạo th�nh hai cạnh
của một h�nh tam gi�c. Nếu ta vạch một đường
thẳng giữa h�nh tam gi�c ấy (chạy qua trục kim đồng
hồ) th� ta sẽ t�m
thấy: Hướng Nam ở đấu vạch kia (giữa
kim giờ v� số 12) v� hướng Bắc th� nằm
hướng ngược lại.
|
4. T�m
phương hướng bằng mặt trăng:
Mặt trăng cũng như mặt trời, mọc ở hướng Đ�ng
v� lặn ở hướng T�y. Theo bảng chỉ dẫn
dưới đ�y, ta sẽ thấy giờ v� hướng
của trăng đến.
* Đầu
trăng th� trăng khuyết, 2 mũi nhọn
quay về huớng Đ�ng.
* Cuối trăng, trăng cũng khuyết nhưng 2 mũi
nhọn quay về huớng T�y.
Trăng nhỏ hơn quả đất 49 lần. Mặt
trăng cũng l� một tr�i đất nhưng l� đất
lạnh
v� sức s�ng của mặt trăng chỉ l� �nh s�ng của
mặt trời.
Trăng xoay quanh tr�i đất trong 27 ng�y, mỗi ng�y mọc
trể hơn ng�y h�m trước l� 51 ph�t.
5. T�m phương hướng bằng Sao:
Nếu để �, ta thấy Sao lu�n chuyển tr�n đầu
ta suốt đ�m nhưng thật ra đ� l� quả đất
xoay.
C� những ch�m Sao m� ta gọi l� Orion, Đại h�ng hay Tiểu
h�ng l� v� h�nh thể của
v�i ch�m Sao giống như h�nh người hay h�nh vật.
* Ch�m
sao Orion:
Một ch�m Sao giống h�nh người đeo kiếm, ta
gọi l� ch�m Sao Orion. muốn t�m ra
Orion ta để �:
- 3 ng�i Sao đứng h�ng ngang như h�nh c�i đai.
- 3 ng�i kh�c nhỏ hơn đứng h�ng dọc như h�nh
c�y kiếm.
- 2 ng�i nữa kh� to, đứng b�n phải một v� đứng
b�n tr�i một về ph�a dưới (h�nh
dang hai ch�n).
- 2 ng�i nữa đứng 2 b�n ph�a ở tr�n, c�ch thắt lưng
kh� xa ch�nh l� hai vai.
- 3 ng�i Sao nhỏ, mọc chụm nhau ở giữa hai vai
l� đầu. Hướng đầu của Sao Orion
l� hướng Bắc (Đ� ch�nh l� Sao Bắc Đẩu).
Huớng c�y kiếm chỉa xuống l� hướng Nam.
* Đại
h�ng Tinh:
Ch�m Sao Đại h�ng Tinh rất dể t�m. Ch�m Sao ấy c� 7
ng�i s�ng nhất, mọc về ph�a
Bắc m� ta c� thể nh�n thấy hầu hết quanh năm.
Trước hết ta nh�n thấy 4 ng�i Sao mọc 4 g�c như h�nh
xe b� v� 3 ng�i kh�c đứng
h�ng một thẳng với th�nh xe b� như h�nh c�i tay xe.
- Sao Bắc Đẩu: Từ ng�i Sao đối diện với
ng�i sao nối v�o tay xe b�, nh�n thẳng
ra th� gặp một ng�i Sao rất s�ng. Đ� ch�nh l� Sao Bắc Đẩu.
* Tiểu h�ng Tinh:
Sao Bắc Đẩu đứng đầu h�ng l� 3 ng�i sao,
h�nh dung c�n một xe b� kh�c (nhỏ hơn).
Xe nhỏ n�y do 4 ng�i Sao mọc 4 g�c tạo th�nh v� đối
diện với xe b� lớn (Đại h�ng
Tinh). Tất cả ch�m sao dưới n�y l� Tiểu h�ng Tinh.
|
|